image banner
Lào Cai 28° - 31°
DVC MD2 - Thủ tục Cấp phép thi công xây dựng công trình đường bộ trong phạm vi đất dành cho đường bộ đối với quốc lộ đang khai thác
Lượt xem: 384
Thủ tục Thủ tục Cấp phép thi công xây dựng công trình đường bộ trong phạm vi đất dành cho đường bộ đối với quốc lộ đang khai thác (Ban hành kèm theo Quyết định số 85/QĐ-UBND,  15/01/2018 của UBND tỉnh Lào Cai)
1. Trình tự thực hiện

a) Nộp hồ sơ TTHC:

Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đề nghị cấp phép thi công xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đang khai thác đến Sở Giao thông vận tải được giao quản lý tuyến.

b) Giải quyết TTHC:

Cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ.

- Đi với trường hợp nộp trực tiếp: sau khi kiểm tra thành phần hồ sơ, nếu đúng quy định thì tiếp nhận hồ sơ; nếu không đúng quy định, hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ.

- Đối với trường hợp nộp gián tiếp (qua hệ thống bưu chính hoặc bằng các hình thức phù hợp khác), cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, chậm nhất sau 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ phải có văn bản hướng dẫn cho tổ chức, cá nhân hoàn thiện.

- Cơ quan có thẩm quyền giải quyết thủ tục tiến hành thẩm định hồ sơ, nếu đủ điều kiện, cấp Giấy phép thi công. Trường hợp không cấp phép, phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.

2. Cách thức thực hiện
Tổ chức cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp, qua hệ thống bưu chính hoặc bằng cách thức phù hợp đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết thủ tục hành chính (Sở GTVT – Xây dựng tỉnh Lào Cai).

3. Thành phần, số lượng hồ sơ

a) Thành phần hồ sơ:

- Đơn đề nghị cấp phép thi công công trình theo mẫu;

- Văn bản chấp thuận xây dựng công trình thiết yếu của cơ quan có thẩm quyền;

- 02 (hai) bộ hồ sơ bản vẽ thiết kế thi công và biện pháp tổ chức thi công đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt (bản chính).

+ Nội dung bản vẽ thiết kế thi công thhiện:

Quy mô công trình, hạng mục công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;

Vị trí, lý trình đường bộ xây dựng công trình thiết yếu; kích thước công trình thiết yếu trên mặt bằng công trình đường bộ và trong phạm vi đất dành cho đường bộ; khoảng cách theo phương thẳng đứng từ công trình thiết yếu bên trên hoặc bên dưới đến bề mặt công trình đường bộ; khoảng cách theo phương ngang từ cột, tuyến đường dây, đường ống, bộ phận khác của công trình thiết yếu đến mép ngoài rãnh thoát nước dọc, mép mặt đường xe chạy hoặc mép ngoài cùng của mặt đường bộ.

Đối với công trình thiết yếu xây dựng trong phạm vi dải phân cách giữa của đường bộ phải có thông tin về khoảng cách theo phương thẳng đứng từ công trình thiết yếu đến mặt đất, từ công trình thiết yếu đến mép ngoài dải phân cách giữa.

Công trình thiết yếu xây lắp qua cầu, hầm hoặc các công trình đường bộ phức tạp khác phải có báo cáo kết quả thẩm tra thiết kế.

+ Biện pháp tổ chức thi công thhiện phương án thi công phương án bảo đảm an toàn trong thi công xây dựng, an toàn giao thông và tổ chức giao thông..

b) Số lượng hồ sơ:  01 bộ.


4. Thời hạn giải quyết
- Thời gian giải quyết theo quy định: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ Hồ sơ hợp lệ  (Theo Quyết định số ố 85/QĐ-UBND,  15/01/2018 của UBND tỉnh).
- Thời gian giải quyết theo ĐA 1648: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ Hồ sơ hợp lệ  (Theo Quyết định số 3292/QĐ-UBND, 18/10/2018 của UBND tỉnh).

5. Đối tượng thực hiện
Tổ chức, cá nhân.

6. Cơ quan thực hiện

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải được giao quản lý tuyến;

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Giao thông vận tải được giao quản lý tuyến;

d) Cơ quan phối hợp: Không có.

7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính

Giấy phép thi công xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ


8. Lệ phí
Không.


9.Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai

Đơn đề nghị cấp phép thi công công trình (theo mẫu)


10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC

- Dự án công trình đường bộ được Tổng cục Đường bộ Việt Nam xem xét chấp thuận

- Có văn bản phê duyệt hoặc chấp thuận thiết kế của cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền;

- Có Biện pháp tổ chức thi công bảo đảm an toàn giao thông (được cấp có thẩm quyền phê duyệt).


11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính

- Luật Giao thông đường bộ năm 2008;

- Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP;

- Quyết định số 60/2013/QĐ-TTg ngày 21/10/2013 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Đường bộ Việt Nam thuộc Bộ Giao thông vận tải;

 - Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23/9/2015 của Bộ trưởng Bộ GTVT hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.